• Tiếng Việt
  • Tiếng Anh

Tin tức

CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SỮA VIỆT NAM XUẤT KHẨU SANG TRUNG QUỐC (PHẦN 2)

Sau khi ký Nghị định thư về xuất khẩu sữa từ Việt Nam sang Trung Quốc, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai Nghị định thư này.

 Về giám sát an toàn thực phẩm, Bộ NN-PTNT đã phê duyệt kế hoạch quốc gia về kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm đối với sữa tươi nguyên liệu và sẽ triển khai lấy mẫu giám sát từ tháng 6/2019. Các doanh nghiệp phải xây dựng kế hoạch giám sát sữa nguyên liệu theo yêu cầu của Nghị định thư. Trong đó, các trang trại, hộ chăn nuôi bò sữa cần thực hiện đúng quy định theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sữa tươi nguyên liệu” – QCVN 01-186: 2017/BNNPTNT, cụ thể như sau:

1. Yêu cầu về chỉ tiêu cảm quan và chỉ tiêu lý, hóa của sữa tươi nguyên liệu

1.1 Chỉ tiêu cảm quan

– Màu sắc của sữa tươi nguyên liệu: Từ màu trắng ngà đến màu kem nhạt

– Mùi, vị: Mùi, vị đặc trưng của sữa tươi tự nhiên

– Trạng thái: Dịch thể đồng nhất

– Tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường: Không có

    1.2. Chỉ tiêu lý, hóa

Stt

Tên chỉ tiêu

Đvt

Mức quy định

Phân loại chỉ tiêu*

1

Hàm lượng chất khô

%

≥ 11,5

A

2

Hàm lượng chất béo

%

≥ 3,2

A

3

Hàm lượng protein sữa

%

≥ 2,7

A

4

Tỷ trọng ở 20 °C

g/ml

≥ 1,026

A

5

Độ a xít chuẩn độ

°T

16 đến 21

A

6

Điểm đóng băng

°C

– 0,50 đến – 0,58

A

* Chỉ tiêu loại A: Bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

2. Giới hạn về số lượng tế bào soma

Số lượng tế bào soma có trong 1 ml sữa không lớn hơn 1.000.000 tế bào.

3. Số lượng vi khuẩn

Giới hạn nhiễm vi khuẩn trong sữa tươi nguyên liệu

STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa cho phép

CFU/ml

Phân loại chỉ tiêu

n

c

m

M

1

Số lượng vi khuẩn hiếu khí tổng số đếm được tại 30°C

3 x 106

A

2

Số lượng vi khuẩn Tụ cầu vàng (Staphylococus aureus)

5

2

500

2 000

A

Ghi chú:

– n: Số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.

– c: Số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m và M vượt quá c là không đạt.

– m: Là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt.

– M: Là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá.

– Chỉ tiêu loại A: Bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.

4. Độc tố vi nấm (Aflatoxin M1)

Mức giới hạn tối đa nhiễm độc tố vi nấm Aflatoxin M1 trong sữa tươi nguyên liệu là 0,5 µg/kg.

5. Kim loại nặng

Mức giới hạn tối đa kim loại nặng (Hàm lượng chì) trong sữa tươi nguyên liệu là 0,02 mg/kg

6. Dư lượng thuốc thú y

Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong sữa tươi nguyên liệu theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BYT ngày 14/8/2013 của Bộ Y tế quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm.

7. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sữa tươi nguyên liệu theo quy định tại Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

8. Yêu cầu về bảo quản, vận chuyển

Sữa tươi phải được bảo quản, vận chuyển bằng các thiết bị và dụng cụ chuyên dụng

8.1. Bảo quản

Bảo quản sữa tươi nguyên liệu ở nhiệt độ từ 2- 6°C bằng các thiết bị, dụng cụ lạnh chuyên dùng cho thực phẩm, không gỉ, không thôi nhiễm vào sữa; bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

8.2. Vận chuyển

Sữa tươi nguyên liệu được vận chuyển trong các thiết bị, dụng cụ lạnh chuyên dùng cho thực phẩm, không gỉ, không thôi nhiễm vào sữa; bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

Nguyễn Thị Hải

Trung tâm khuyến nông Quốc gia

 

 

TƯ VẤN VỀ BÒ GIỐNG LIÊN HỆ 0912233974.TƯ VẤN KHÓA HỌC THỤ TINH NHÂN TẠO LIÊN HỆ 0974045596 HOTLINE: 0983666586